Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Xuân Phương: GIÁO ÁN SINH HỌC 10 Sản phẩm Nhóm: Giáo viên sinh học sáng tạo xin gửi tặng đến thầy cô. Đây là sản phẩm công sức và tâm huyết của rất nhiều người trong nhóm.
Cuối tháng 7/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo có Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH gửi các Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông.
Vơ tính (Mọc chồi) Tái sinh Hữu tính Ở điều kiện thủy tức sinh sản vơ tính ? - Khi đầy đủ thức ăn thủy tức thường sinh sản vơ tính (mọc chồi) Ở điều kiện thủy tức sinh sản ngành động vật nguyên sinh đa bào bậc thấp, có thể đối
Giải Sinh lớp 7 Bài 8: Thủy tức Bài 1: Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức. Lời giải: Tế bào gai - - Giới thiệu tin bài Giải Sinh lớp 7 Bài 8: Thủy tức hay nhất.
Giải vở bài tập Sinh học 7 bài 8: Thủy tức. I. Hình dạng ngoài và di chuyển (trang 21 VBT Sinh học 7) Câu 1 (trang 21 VBT Sinh học 7) II. Cấu tạo trong (trang 22 VBT Sinh học 7) Câu 1. (trang 22 VBT Sinh học 7) III. Dinh dưỡng (trang 22, 23 VBT Sinh học 7)
2QacHz. I. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1. Câu hỏi chuẩn bị bài Vấn đề 1. Thủy tức di chuyển như thế nào? Trả lời Thủy tức có 2 kiểu di chuyển là di chuyển theo kiểu sâu đo hoặc di chuyển theo kiểu lộn đầu. Khi di chuyển chúng phối hợp giữa tua miệng với sự uốn nắn, nhào lộn của cơ thể. Vấn đề 2. Thủy tức bắt mồi và tiêu hóa như thế nào? Trả lời Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, giết mồi bằng tế bào gai độc, sau đó dùng tua đưa mồi vào miệng, tế bào mô cơ tiêu hóa giúp tiêu hóa mồi, chất thải sau đó được thải ra ngoài qua lỗ miệng. 2. Ghi nhớ Thủy tức có cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn, sống bám, nhưng có thể di chuyển chậm chạp. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa. Thủy tức bắt mồi nhờ các tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi. Thủy tức sinh sản vừa vô tính, vừa hữu tính. Chúng có khả năng tái sinh. II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1 Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức. Hướng dẫn trả lời Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi, khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điểm chung của tất cả các đại diện khác ở ruột khoang. Câu 2 Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào? Hướng dẫn trả lời Cơ thể thủy tức chỉ có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lấy thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một lỗ đó gọi là lỗ miệng. Đây cũng là đặc điểm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang. Câu 3 Phân biệt thành phần tế bào lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức năng của từng loại tế bào này. Hướng dẫn trả lời Thành phần tế bào Chức năng Lớp ngoài Các tế bào phân hóa Tế bào mô bì – cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản. Che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản. Lớp trong Chủ yếu là tế bào cơ, tiêu hóa. Có chức năng tiêu hóa ở ruột Nguồn website Học tốt Sinh học Lớp 7 – Bài 8 Thủy tứcĐánh giá bài viết
Chương 2 Ngành ruột khoang Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7 Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7 Giải Sinh Học Lớp 7 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 8 Thủy tức giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 29 Quan sát hình mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức. Lời giải – Di chuyển kiểu sâu đo Di chuyển từ trái, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co, duỗi, trườn cơ thể để di chuyển – Di chuyển kiểu lộn đầu Di chuyển từ trái sang, đế làm trụ cong thân → đầu cắm xuống → lấy đầu làm trụ cong thân → đế cắm xuống → di chuyển → lại tiếp tục như vậy. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 30 Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi từng loại tế bào vào ô trống của bảng. Lời giải 1. Tế bào gai 2. Tế bào thần kinh 3. Tế bào sinh gai 4. Tế bào mô cơ tiêu hóa 5. Tế bào mô bì cơ Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 31 Hãy căn cứ vào cấu tạo của khoang ruột và tua miệng và khoang ruột hình trong bảng làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau – Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? – Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa? – Thủy tức có ruột hình túi ruột túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào? Lời giải – Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi. – Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa tế bào mô cơ tiêu hóa. – Thủy tức có ruột hình túi ruột túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào thải bã qua ngoài lỗ miệng. Bài 1 trang 32 sgk Sinh học 7 Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức. Lời giải – Tế bào gai có dạng túi, bên ngoài túi có gai cảm giác, bên trong túi có một sợi gai rỗng, dài, nhọn và xoắn lộn vào trong. Sợi gai này có chứa chất độc. – Khi gai cảm giác bị kích thích thì sợi gai sẽ phóng ra theo kiểu lộn bít tất ra ngoài, cắm vào đối phương và chất độc trong gai sẽ làm tê liệt đối phương. – Như vậy, tế bào gai có ý nghĩa quan trọng trong đời sống thủy tức. Chúng có chức năng tự vệ, tấn công. Bài 2 trang 32 sgk Sinh học 7 Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ? Lời giải Cơ thể thủy tức chỉ có 1 lỗ thông với bên ngoài, gọi là lỗ miệng. Sau khi tiêu hóa xong, chất thải sẽ được đưa vào khoang rỗng của cơ thể, sau đó dồn về lỗ miệng và theo dòng nước ra ngoài môi trường. Bài 3 trang 32 sgk Sinh học 7 Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này. Lời giải Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!
bài 8 thủy tức sinh học 7