Tính lực cản dựa trên quan hệ giữa lực kéo của tàu và lực cản của lưới. Khi này lực cản của lưới Rl được xác định theo công thức sau.. Rl = Pe - Rtb - Rv - Rvt(6.73). Trong đó: Pe - là sức kéo hữu ích của tàu (hay sức đẩy thật sự có được của chân vịt); Rtb - là lực cản của các thiết bị (phao, chì A là công (đơn vị J) α là góc hợp bởi hướng của lực với hướng chuyển dời của vật đó. Một số bài tập tính lực cản có lời giải dễ hiểu. Bài tập 1: Một vật có khối lượng là 650N rơi với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s với độ cao là 10m xuống đất theo hướng Bạn đang thắc mắc về câu hỏi công thức tính lực cản nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi công thức tính lực cản, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn Em xin gửi lời chúc 20/10 dành tặng cô. Chúc cô luôn luôn mạnh khỏe, trẻ trung, vui tính, luôn luôn giữ vững niềm tin và ngày càng nâng cao sự dũng cảm trước những đứa học trò nghịch ngợm như bọn em. Nhân dịp 20/10, em xin chúc cô lời chúc tốt đẹp nhất. + công thức tính lực: F = m.a. Tính lực cản tính năng vào vật và quãng mặt đường vật đi được trong thời hạn này. ĐS: 3N; 4m. TỔNG HỢP. Bài 1: Một ô -tô khối lượng 2 tấn sẽ chạy với vận tốc thì hãm phanh, xe pháo đi thêm được quãng đường 15m trong 3s thì dừng 9280QKj. Bài viết tóm tắt lý thuyết ba định luật Niu-tơn. Phương pháp giải bài tập cơ bản của động lực học chất điểm và các dạng bài toán sử dụng ba định luật Niu-tơn. Một số bài tập để bạn đọc tự luyện BA ĐỊNH LUẬT NEWTON HAY VÀ ĐẦY ĐỦ1. Định luật I Niu -tơn khi không có lực tác dụng vào vật hoặc tổng hợp lực tác dụng vào vật bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều overrightarrow{F_{he}}=0rightarrow overrightarrow{a}=02. Định luật II Nịu -tơn * overrightarrow{a}=frac{overrightarrow{F_{he}}}{m} Hay overrightarrow{F_{he}}= overrightarrow{a} luôn cùng chiều với overrightarrow{F_{he}} * Độ lớn F = Định luật III Niu -tơn khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì ngược lại vật B cũng tác dụng lại vật A một lực overrightarrow{F_{AB}}=-overrightarrow{F_{BA}} hay m_{B}.overrightarrow{v_{B}}-overrightarrow{v_{OB}}=-m_{A}.overrightarrow{v_{A}}-overrightarrow{v_{OA}}Nếu overrightarrow{F_{AB}} gọi là lực thì overrightarrow{F_{BA}} gọi là phản lực và ngược đang xem Công thức tính lực cảnKhối lượng * Khối lượng không đổi đối với mỗi vật.* Khối lượng có tính cộng QUÁT CHO ĐỊNH LUẬT II NEWTONĐỊNH LUẬT II NEWTON KHI CÓ LỰC CẢN KHI CÓ LỰC MA SÁT, LỰC HÃM PHANHPhương pháp– Chọn hệ trục như hình vẽ– Áp dụng định luật II Niu – tơn ta có overrightarrow{F_{K}}+overrightarrow{F_{can}}+overrightarrow{N}+overrightarrow{P}= *Chiếu * xuống trục Ox, ta có F_{K}-F_{can}= ý chiều dương cùng chiều chuyển động. 1. Lực “kéo” cùng chiều với chiều chuyển động lấy dấu cộng. 2. Lực “cản” ngược chiều với chiều chuyển động lấy dấu trừ . 3. Trọng lực P và phản lực N vuông góc phương chuyển động nên bằng 0– Lực kéo động cơ xe lực phát động và cùng chiều chuyển động, lực cản hay lực ma sát luôn cùng phương và ngược chiều với chuyển ĐỀ BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II NEWTONDạng 1 Tìm lực tác dụng hoặc hợp lực F = pháp + sử dụng kết hợp các công thức chuyển động biến đổi đều liên quan gia tốc a+ công thức tính lực F = 2. Cho gia tốc a, tìm các đại lượng còn lại F_{K}; pháp + tìm a bằng các công thức của chuyển động biến đổi đều+ rồi thế a vào F_{K}-F_{can}= 3. Cho gia tốc và F_{K}, tìm a và các đại lượng còn pháp + thế F_{K} vào F_{K}-F_{can}= để tìm a+ rồi dựa vào các công thức của chuyển động biến đổi đều để tìm các đại lượng còn lại.*CHÚ Ý* Nếu vật chuyển động thẳng đều thì a = 0* Khi thắng phanh Lực kéo bằng không.* Gia tốc a theo phương chuyển động Ox; viết dưới dạng đại số âm hoặc dương và các quy ước về dấu giống với chuyển động thẳng biến đổi đều. * Các công thức chuyển động biến đổi đều + Vận tốc v=v_{0}+at;+ Công thức liên hệ giữa đường đi , vận tốc và gia tốc v^{2}-{v_{0}}^{2}=2as+ Liên quan quãng đường đi s=v_{0}.t+frac{1}{2}at^{2}BÀI lực tác dụng hoặc hợp lực F = 1 a. Một vật khối lượng 10kg chuyển động dưới tác dụng của lực kéo F = 10N. Tính gia tốc và cho biết tính chất của chuyển động .b. Một vật khối lượng 200g chuyển động với gia tốc 2m/s2. Tìm lực tác dụng vào 1m/s2; 0, 2 Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì đạt vận tốc 0,7m/s. Bỏ qua ma sát , tính lực tác dụng vào 24,5 3 Một quả bóng có khối lượng 700g đang nằm yên trên sân cỏ . Sau khi bị đá nó đạt vận tốc 10m/s . Tính lực đá của cầu thủ , biết khoảng thời gian va chạm là 0,02s .ĐS 350 4 Một ô -tô khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s thì đạt vận tốc 36km/h. Bỏ qua ma sát, tính lực kéo của ô 1 000N .Bài 5 Một ô -tô có khối lượng 3tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 25m. Bỏ qua ma sát, tìma. Lực phát động của động cơ Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 1 500N; 10m/s; 100m .Bài 6 Một xe khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh thắng lại . Biết lực hãm là 250N. Tính quãng đường xe còn chạy thêm được đến khi dừng 7 Một xe khởi hành với lực phát động là 2 000N , lực cản tác dụng vào xe là 400N , khối lượng của xe là 800kg. Tính quãng đường xe đi được sau khi khởi hành 100m .Bài 8 Một ô -tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh , ô -tô chạy thêm được 50m nữa thì dừng Lực Thời gian từ lúc ô – tô hãm phanh đến khi dừng 8 000N; 5s .Bài 9 Một xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s đạt vận tốc 72km/h. Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe là 500N. Tính a. Gia tốc của Lực phát động của động 2 thêm Lời Bài Hát Đường Đến Ngày Đó Ngày Đó Sẽ Không Xa Xôi Và Chúng TaBài 10 Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường Lực phát động của động cơ xe , biết lực cản của mặt đường là Nếu lực cản của mặt đường không thay đổi, muốn xe chuyển động thẳng đều thì lực phát động là bao nhiêu?ĐS 1 500N; 500N .Bài 11 Một vật có khối lượng 100g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được 80cm trong 4s .a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,02N .b. Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều?ĐS 0,03 N; 0,02 N .Bài 12 Một lực F không đổi tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,6s theo phương của vận tốc làm vận tốc của nó thay đổi từ 8m/s còn 5m/s. Sau đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Xác định vận tốc của vật tại thời điểm – 17m/ 13 Một lực F = 5N nằm ngang tác dụng vào vật khối lượng m = 10kg đang đứng yên làm vật chuyển động trong 10 s. Bỏ qua ma sát. a. Tính gia tốc của vật. b. Tìm vận tốc của vật khi lực vừa ngừng tác dụng và quãng đường vật đi được trong thời gian này. c. Sau 10s lực ngừng tác dụng thì vật sẽ chuyển động như thế nào, giải thích?ĐS 0,5m/s2; 5m/s; 14 Một vật có khối lượng 500g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo 4N, sau 2s vật đạt vận tốc 4m/s. Tính lực cản tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong thời gian 3N; HỢPBài 1 Một ô -tô khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc thì hãm phanh, xe đi thêm được quãng đường 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tínha. v_{0}b. Lực 10m/s; 6 666,7N .Bài 2 Lực F truyền cho vật m1 một gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vật m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng m = m1+ m2 thì gia tốc a của nó là bao nhiêu?ĐS 1,5m/s2 .Bài 3 Một ô -tô có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô -tô đó chở hàng thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa,biết rằng hợp lực tác dụng vào ô -tô trong hai trường hợp đều bằng 1 000kg .Bài 4 Một xe đang chạy với vận tốc 1m/s thì tăng tốc sau 2s có vận tốc 3m/s . Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều trong thời gian 1s rồi tắt máy, chuyển động chậm dần đều sau 2s thì dừng hẳn. Biết xe có khối lượng 100kg. a Xác định gia tốc của ô -tô trong từng giai đoạn ? b Lực cản tác dụng vào xe. c Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn. ĐS a 1m/s2; 0; 1,5m/s2 b 150N; 250N; 150N; 0N .Bài 5 Một chất điểm có khối lượng10 kg, chuyển động có đồ thị vận tốc như hình vẽ . a Tìm gia tốc của chất điểm và lực tác dụng lên chất điểm ứng với hai giai đoạn. b Tìm quãng đường vật đi được từ lúc t = 5s cho đến khi vật dừng lại. ĐS a a1 = 0,5m/s2; F1 = 5N; a2 = – 1m/s2; F2 = -10N b 93, 6 Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang,chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Nếu chất lên xe một kiện hàng, xe phải mất 20s để đi từ đầu phòng đến cuối phòng. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của kiện hàng?ĐS150kg .Bài 7 a Một lực overrightarrow{F_{1}} không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,8s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,6 m/s đến 1 m/s . Tìm gia tốc a1 vật thu được trong khoảng thời gian overrightarrow{F_{1}} tác dụng .b Một lực overrightarrow{F_{2}} không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của nó thay đổi từ 1 m/s đến 0,2 m/s . Tìm gia tốc a2 vật thu được trong khoảng thời gian overrightarrow{F_{2}} tác dụng . Vẽ a2 và overrightarrow{F_{2}}.Tính tỷ số frac{F_{1}}{F_{2}}ĐỊNH LUẬT III NEWTONĐỊNH LUẬT III NEWTON -LỰC VÀ PHẢN LỰC1. Định luật+ Phát biểu “ Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực , thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá , cùng độ lớn nhưng ngược chiều .”+ Công thức overrightarrow{F}_{Arightarrow B}=-overrightarrow{F}_{Brightarrow A}2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LỰC VÀ PHẢN LỰC overrightarrow{N}* Xuất hiện và mất đi cùng lúc* Cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.* Không cân bằng vì chúng đặt lên hai vật khác nhauPhương pháp* Ta có overrightarrow{F}_{Arightarrow B}=-overrightarrow{F}_{Brightarrow A}rightarrow m_{B}.overrightarrow{a_{B}}=-m_{A}.overrightarrow{a_{A}} Leftrightarrow m_{B}v_{B}-v_{OB}=-m_{A}v_{A}-v_{OA}* Chú ý đến dấu của vận tốc .Bài 1 Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 100N. a. Một người cột dây vào tường rồi kéo dây với một lực bằng 80N. Hỏi dây có bị đứt không, giải thích ?Bài 1 Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 100N. b. Hai người cùng kéo hai đầu dây với lực kéo của mỗi người bằng 80N. Hỏi dây có vị đứt không, giải thích ?Sub đăng ký kênh giúp Ad nhé ! Tải về Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 10 – Xem ngay Chuyên mục Game Tiếng Việt Bài viết này sẽ nêu chi tiết về định nghĩa, công thức tính lực cản và cho một số bài tập minh họa chi tiết nhất. Với nhiều cách giải bài tập từ cơ bản đến nâng cao chắc chắc sẽ giúp bạn đọc dễ hiểu và giải quyết những bài tập liên quan đơn giản nhất, mời bạn đọc cùng xem nhé. Xem thêm Công thức tính lực hướng tâm và bài tập có lời giải chính xác nhấtCông thức tính lực tương tác giữa 2 điện tích và bài tập có lời giảiCông thức tính lực đàn hồi của lò xo và bài tập có lời giải chi tiếtCông thức tính lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng và bài tập minh họa Định nghĩa về lực cản là gì? Lực cản được hiểu là sức chống lại chuyển động hay chống lại những tác dụng biến dạng. Khi một vật đang chuyển động dưới tác dụng của trọng lực hay lực đàn hồi thì động năng và thế năng sẽ có sự biến đổi qua lại, nhưng tổng của chúng tức là cơ năng luôn luôn được bảo toàn. Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng khi mà vật chuyển động và chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực đàn hồi. Nếu mà vật còn chịu tác dụng của lực cản thì cơ năng của vật cũng sẽ biến đổi. Công của lực cản bằng với độ biến thiên của cơ năng. Công thức tính lực cản = cơ năng của vật ở vị trí sau – cơ năng của vật ở vị trí đầu tiên = độ biến thiên của cơ năng. Alực cản = W2 – W1 = ΔW Trong đó có Alực cản là lực cản W2 và W1 lần lượt là cơ năng của vật tại vị trí sau và trước J ΔW là độ biến thiên của cơ năng J Công thức tính lực cản đầy đủ nhất Một số công thức liên quan đến lực cản Công thức tính cơ năng là W = Wđ + Wt = ½ mv2 + mgh Trong đó W là cơ năng của vật đơn vị J Wđ là động năng của vật đơn vị J Wt chính là thế năng của vật đơn vị J m là khối lượng của vật đó đơn vị kg v là vận tốc của vật đơn vị m/s Công thức tính công khi mà lực cản không đổi tác dụng lên vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì khi đó công được thực hiện bởi lực cản và được tính theo công thức như sau A = Flực = Trong đó có F là độ lớn lực cản tác dụng đơn vị N s là quãng đường vật dịch chuyển đơn vị m A là công đơn vị J α là góc hợp bởi hướng của lực với hướng chuyển dời của vật đó Một số bài tập tính lực cản có lời giải dễ hiểu Bài tập 1 Một vật có khối lượng là 650N rơi với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s với độ cao là 10m xuống đất theo hướng thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2, sau khi chạm xuống đất nó chuyển động thêm là 3m trên mặt đấy theo phương thẳng đứng thì dừng lại. Tính công của lực cản tác dụng lên vật đó? Lời giải Chọn gốc thế năng tại mặt phân cách giữa mặt đất và không khí Cơ năng của vật lúc bắt đầu rơi là Wtrước = + ½ = 6630 J Tại vị trí dừng lại, có tọa độ h’ là -3m Cơ năng của vật dừng lại là Wsau = -mgh’ = -1950 J Độ biến thiên của cơ năng là Alực cản = ΔW = Wsau – Wtrước = -8580 J Bài tập 2 Một viên đạn có khối lượng là 15g chuyển động với vận tốc 300 m/s theo phương nằm ngang xuyên qua tấm gỗ dày 4 cm. Vận tốc viên đạn sau khi xuyên qua gỗ là 100 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là bao nhiêu? Lời giải Do lực cản sinh công làm biến đổi động năng của vật nên ta áp dụng định lý biến thiên động năng như sau Alực cản = Wđ2 – Wđ1 => = 1/2mv22 – 1/2mv12 = – = – = Fc = 15000 N Hy vọng với bài viết trên về khái niệm, công thức và bài tập tính lực cản sẽ giúp bạn đọc hiểu, nhớ công thức và biết vận dụng công thức vào đúng bài tập để giải bài tập một cách nhanh chóng nhất nhé. â Dooi 54km/h = 15 m/s Lực cản tác dụng lên oto P = \\dfrac{ => F =\\dfrac{P}{v}=\dfrac{13200}{15}=880\ N Vậy lực cản la 880 N bKhi vật lên dốc vật sẽ chịu tác dụng của trọng lực và lực ma sát F' Vì vật chuyển động đều nên lực kéo F cũng chính là lực cản Ta có pt \\dfrac{P+F'}{l}=\dfrac{F}{h}\ \\dfrac{12000+F'}{100}=\dfrac{880}{1}\ Giải pt , tá dược F' = 76000 Ta có P = \\dfrac{F'.s}{t}=F'.v'\ => v'=\\dfrac{P}{F'}=\dfrac{132000}{76000}=0,17\ Vậy vận tốc................ 2 1 vật m=100g được ném thẳng đứng Lên cao từ mặt đất với vận tốc 8m/s khi quay lại mặt đất vật có vận tốc 6m/s. Lực cản không khí luôn không đổi g=10m/s2 tính lực cản của không khí Dùng sự biến thiên cơ năng nhé Độ biến thiên cơ năng bằng công lực cản 3 1 vật m=100g được ném thẳng đứng Lên cao từ mặt đất với vận tốc 8m/s khi quay lại mặt đất vật có vận tốc 6m/s. Lực cản không khí luôn không đổi g=10m/s2 tính lực cản của không khí bài giải gọi s là khoảng cách mà quả bóng đi được sử dụng dông thức động học v^2=u^2+ => s = v^2-u^2/2a = 3,2m sau đó sử đụng định luật bảo toàn năng lượng gọi E' là tổng năng lượng ban đầu E là tổng năng lượng lúc sau F là lực cản không khí E' = E mgh'+1/2mv'^2=mgh+1/2mv^2+ =>mgh' =1/2mv^2+ =>F = mgh'-1/2mv^2/D =>F = 1,8 4 1 vật m=100g được ném thẳng đứng Lên cao từ mặt đất với vận tốc 8m/s khi quay lại mặt đất vật có vận tốc 6m/s. Lực cản không khí luôn không đổi g=10m/s2 tính lực cản của không khí Dùng sự biến thiên cơ năng nhé Độ biến thiên cơ năng bằng công lực cản Ơ! Vui nhỉ? Tmod Vật lý hỏi lý còn Tmod Hoá trả lời! 5 Ơ! Vui nhỉ? Tmod Vật lý hỏi lý còn Tmod Hoá trả lời! ơ hả ủa...tưởng vô trl hộ ai dè vô bình phẩm một câu....mà nói cx đúng... 6 c Ơ! Vui nhỉ? Tmod Vật lý hỏi lý còn Tmod Hoá trả lời! câu này e hỏi từ lúc chưa được lên Tmod lí cơ nhưng e làm được rồi mới có người trả lời hiccc buồn gheeeee Bạn đang thắc mắc về câu hỏi công thức tính lực cản trung bình nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi công thức tính lực cản trung bình, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên đạn – thức tính công của lực cản hay, chi tiết hay nhất Vật lí lớp 10 Công Thức Tính Lực Cản Trung Bình – dẫn tìm độ lớn lực cản trung bình, định lý động lực cản trung bình của tấm gỗ. – Công Thức Vật thức tính lực cản Vật lý 10 – Thả lực cản trung bình của đất – Vật lí 10 – HOCMAI thức tính lực cản trung bình của đất – Toàn Thua – thức tính lực cản và bài tập có lời giải dễ 3 trang 163 SGK Vật lý lớp 10 nâng cao – thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi công thức tính lực cản trung bình, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Toán Học -TOP 10 công thức tính lực căng dây của con lắc đơn HAY và MỚI NHẤTTOP 8 công thức tính lực căng bề mặt HAY và MỚI NHẤTTOP 9 công thức tính lợi nhuận thuần HAY và MỚI NHẤTTOP 9 công thức tính lợi nhuận ròng HAY và MỚI NHẤTTOP 8 công thức tính lượng sữa cho trẻ sơ sinh HAY và MỚI NHẤTTOP 9 công thức tính lượng nước cần uống HAY và MỚI NHẤTTOP 9 công thức tính lương hưu năm 2022 HAY và MỚI NHẤT

công thức tính lực cản