Sinh học lớp 10 - Bài 10 - Tế bào nhân thực ( tiếp theo )Sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh nhất . Từ đó Bài 10 - TẾ BÀO NHÂN THỰC ( tiếp theo 2 ) II.MÀNG SINH CHẤT: a. Cấu tạo: - Màng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9nm - Gồm một lớp kép phôtpholipit. Có các phân tử prôtêin xen kẽ (xuyên màng) hoặc ở bề mặt. Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. . Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 11. Đông Tiền Hải Bài 9: Tế bào nhân thực Tiếp theo A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS: + Mô tả đợc cấu trúc của ti thể, lục lạp, không bào. + Trình bày đợc chức năng của ti thể, lục lạp, không bào, lizôxôm Bài 35: Ưu thế lai Bài 39: Thực hành tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng Ôn tập kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kì và cuối kì 1 năm học 2022-2023 dU3IOq. 0 TỂ BÀO NHÂN THỤC tiếp thèo - KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào quan. Tuy nhiên, khác với tê' bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được “gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào. Khung xương tế bào có chức năng như một giá đỡ cơ học cho tế bào và tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định. Ngoài ra, khung xương tế bào cũng là nơi neo đậu của các bào quan và ở một số loại tế bào, khung xương còn giúp tế bào di chuyên hình Hình Khung xương tế bào - MÀNG SINH CHẤT MÀNG TẾ BÀO a Cấu trúc của màng sinh chất Năm 1972, Singơ Singer và Nicônsơn Nicolson đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi là mô hình khảm dộng. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người, màng sinh chất còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tê' bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bèn ngoài. Có thê nói, màng sinh chất như bộ mặt của tế bào và các thành phần của màng sinh chất như prôtêin, glicôlipit và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan thụ thể, cửa ngõ kênh và những dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tê' bào hình Cacbohiđrat Glicôlipit Glicôprôtêin Colestêrôn Khung xương tế bào Phôtpholipit Prôtêin Phôtpholipit xuyên màng Prôtẽin bám màng Hình Cấu trúc màng sinh chất theo mô hình khảm động b Chức năng của màng sinh chất Với thành phần cấu tạo chủ yếu là phôtpholipit và prôtêin nên màng sinh chất có các chức năng chính sau đây V 1 Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc Lớp phôtpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ không phân cực đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. Với đặc tính chỉ cho một sô' chất nhất định ra vào tế bào nên người ta thường nói màng sinh chất có tính bán thấm. Màng sinh chất còn có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là một hệ mở luôn thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài và đưa ra những đáp ứng thích hợp trước sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh. Ví dụ, màng sinh chất của tế bào thần kinh ở người có các thụ thể nhận tín hiệu là các chất dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào phía trước giải phóng ra, nhờ vậy xung thần kinh được truyền từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh khác. Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của cùng một cơ thê có thể nhận biết nhau và nhận biết các tê' bào “lạ” tế bào của cơ thể khác. ▼ Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan lạ đó ? - CÁC CÂU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT Thành tê'bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật và nấm còn được bao bọc bởi thành tế bào. Ớ thực vật, thành tế bào có cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ, còn ở nấm là kitin. Thành tế bào quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào. Chất nền ngoại bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào người cũng như tế bào động vật còn có cấu trúc được gọi là chất nền ngoại bào. Chất nền ngoại bào cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin prôtêin liên kết với cacbohiđrat kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau hình Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tê' bào thu nhận thông tin. Khung xương tế bào được tạo thành từ các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Khung xương tế bào giúp các tế bào động vật có được hình dạng xác định và là nơi neo đậu của các bào quan. Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit và protein. Màng sinh chất có tính bán thấm và nhờ vậy, tế bào có thể thực hiện việc trao đổi chất một cách có chọn lọc với môi trường bên ngoài. Trên màng sinh chất có nhiều loại prôtêin thực hiện các chức năng khác nhau như vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin, dấu chuẩn nhận biết. ơ thực vật và nấm, bên ngoài màng sinh chát còn có thành tế bào. Bên ngoài màng sinh chất của các tế bào động vật còn có chất nền ngoại bào giúp các tê'bào liên kết với nhau tạo nên các mô. Câu hỏi và bài tập Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm. Chất nền ngoại bào là gì ? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào. Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Sinh học 10 Bài 10 Tế bào nhân thực tiếp theo đầy đủ, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Soạn Sinh 10 Bài 10 Tế bào nhân thực tiếp theo Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 10 trang 46 Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 10 trang 46 Tại sao khi ghép các mô cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan "lạ" và đào thải các cơ quan lạ đó? Lời giải Khi ghép các mô cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan "lạ" và đào thải các cơ quan lạ đó vì màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ. Giải bài tập SGK Sinh học 10 Bài 10 Bài 1 trang 46 SGK Sinh học 10 Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào. Lời giải + Cấu trúc khung xương tế bào được tạo thành từ các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. + Chức năng - Là giá đỡ cơ học cho tế bào, tạo cho tế bào động vật có được hình dạng nhất định. - Là nơi neo đậu của các bào quan. - Giúp tế bào di chuyển. Bài 2 trang 46 SGK Sinh học 10 Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Lời giải + Cấu trúc Màng sinh chất có cấu trúc khảm động. - Lớp kép phôtpholipit có đuôi kị nước quay vào trong, đầu ưa nước quay ra ngoài. - Các prôtêin nằm ở rìa màng hoặc xuyên qua màng. - Côlestêrôn nằm khảm vào lớp kép để tăng độ vững chắc cho màng. - Các cấu trúc thêm glicôprôtêin, glicôlipit, cacbôhiđrat,… + Chức năng - Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc lớp phôtpholipit chỉ có những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ không phân cực đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào tế bào. - Các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tiếp nhận và trả lời kích thích từ môi trường. - Bảo vệ nhờ các glycôprôtêin giúp nhận biết các tế bào lạ không phải thuộc cùng 1 cơ thể. Bài 3 trang 46 SGK Sinh học 10 Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm. Lời giải Thành tế bào nằm bên ngoài màng sinh chất - Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bằng xenlulozơ. - Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptiđôglican. - Thành tế bào ở nấm được cấu tạo chủ yếu từ kitin. Bài 4 trang 46 SGK Sinh học 10 Chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào. Lời giải + Bên ngoài tế bào người và động vật có 1 cấu trúc được gọi là chất nền ngoại bào. Chúng được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicôprôtêin prôtêin liên kết với cacbohiđrat kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. + Chức năng - Giúp tế bào cùng loại liên kết với nhau tạo thành mô - Giúp tế bào thu nhận thông tin Lý thuyết Sinh 10 Bài 10 VIII. Khung xương tế bào - Là một hệ thống bao gồm các vi ống, vi sợi và sợi trung gian - Chức năng Nâng đỡ tế bào, giúp tế bào có hình dạng nhất định, là nơi neo đậu của các bào quan. IX. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất 1. Thành tế bào - Có ở tế bào thực vật, một số loại nấm. - Cấu tạo chủ yếu bằng xenlulozo, ở nấm là kitin - Chức năng Quy định hình dạng, bảo vệ tế bào. 2. Chất nền ngoại bào - Là dịch chất nằm bên ngoài màng sinh chất - Cấu tạo chủ yếu bằng các sợi glicoprotein kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác. - Chức năng Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải Sinh học 10 Bài 10 Tế bào nhân thực tiếp theo đầy đủ chi tiết bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học lớp 10Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 9 Tế bào nhân thực tiếp theo được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Tế bào nhân thực tiếp theoA/ Lý thuyết Sinh học 10 bài 9VI/ Lục lạpVII/ Một số bào quan khácB/ Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 9A/ Lý thuyết Sinh học 10 bài 9V/ Ti thể1/ Cấu trúc- Ti thể là một bào quan có 2 lớp màng bao bọc+ Màng ngoài trơn không gấp khúc.+ Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và Chức năng- Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng phân tử Lục lạp- Là bào quan chỉ có ở thực Cấu trúc- Phía ngoài có 2 lớp màng bao Phía trong+ Chất nền không màu có chứa ADN và ribôxôm.+ Hệ thống túi dẹt gọi là tilacôit ⟶ Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim quang hợp ⟶ Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana ⟶ Các grana nối với nhau bằng hệ thống Chức năng- Có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực Một số bào quan khác1/ Không bào- Cấu trúc Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữu cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm Chức năng Tùy từng loại tế bào và tùy loài+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng tế bào thực vật.+ Ở động vật nguyên sinh có không bào tiêu hóa và không bào co bóp phát Lizôxôm- Cấu trúc Có dạng túi nhỏ, có 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thủy Chức năng Phân hủy tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hóa nội Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 9Câu 1 Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều chất nào sau đây?Enzim hô hấpKháng thểHoocmonSắc tốCâu 2 Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào làCó chứa sắc tố quang hợpCó chứa nhiều loại enzim hô hấpĐược bao bọc bởi lớp màng képCó chứa nhiều phân tử ATPCâu 3 Tên gọi strôma để chỉ cấu trúc nào sau đây?Chất nền của lục lạpMàng ngoài của lục lạpMàng trong của lục lạpEnzim quang hợp của lục lạpCâu 4 Trong lục lạp, ngoài diệp lục tố và Enzim quang hợp, còn có chứaADN và ribôxômARN và nhiễm sắc thểKhông bàoPhotpholipitCâu 5 Hoạt động nào sau đây của Lizôxôm cần phải kết hợp với không bào tiêu hóa?Phân hủy thức ănPhân hủy tế bào giàPhân hủy các bào quan đã hết thời gian sử dụngTất cả các hoạt động trênCâu 6 Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ti thể mà không có ở tế bào vi khuẩn?Được bao bọc bởi hai màng sinh chấtCó ADN dạng vòng và riboxomĐược sinh ra bằng hình thức phân đôiCó các enzym thực hiện quá trình hô hấpCâu 7 Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt độngTổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thểTạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chấtPhân hủy các chất độc hại cho tế bàoCâu 8 Trong các loại tế bào ở cơ thể người sau đây, loại tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất?Tế bào cơ timTế bào daTế bào xươngTế bào hồng cầuCâu 9 Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhauTrong ti thể có chứa ADN và riboxomMàng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấpTi thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵnCâu 10 Lục lạp có chức năng nào sau đây?Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năngĐóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bàoChuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thểTham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipitCâu12345Đáp ánACAAACâu678910Đáp ánAAADA-Với nội dung bài Sinh học 10 bài 9 Tế bào nhân thực tiếp theo các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm, cấu tạo và vai trò của tế bào nhân thực... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết nhéNhư vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 9 Tế bào nhân thực. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa và có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. 1. Nhân tế bào a. Cấu tạo Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5μm. Có lớp màng kép bao bọc. Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ. Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc ADN và prôtêin và nhân con. b. Chức năng Lưu trữ thông tin di truyền, quy định các đặc điểm của tế bào. Là điều khiển các hoạt động sống của tế bào. 2. Lưới nội chất a. Cấu tạo Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau chia tế bào chất ra thành nhiều xoang chức năng. Lưới nội chất có hai loại gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Lưới nội chất trơn trên màng không có đính các hạt ribôxôm. Lưới nội chất hạt trên màng có nhiều hạt ribôxôm. b. Chức năng Lưới nội chất hạt tổng hợp prôtêin. Lưới nội chất trơn tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào, cơ thể. 3. Ribôxôm a. Cấu tạo Ribôxôm là bào quan không có màng. Cấu tạo từ rARN và prôtêin. b. Chức năng Là nơi tổng hợp prôtêin. 4. Bộ máy Gôngi a. Cấu tạo Là bào quan có màng đơn. Gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau nhưng tách biệt nhau theo hình vòng cung. b. Chức năng Thu gom, đóng gói , biến đổi và phân phối sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng. 5. Ti thể a. Cấu tạo Là bào quan có cấu trúc màng kép Màng ngoài trơn nhẵn. Màng trong gấp nếp thành các mào trên đó có nhiều enzim hô hấp. Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm. b. Chức năng Là nơi tổng hợp ATP, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. 6. Lục lạp a. Cấu tạo Có hình bầu dục. Là bào quan có màng kép. Hai màng đều trơn nhẵn. Bên trong có chứa chất nền và các grana Grana là hệ thống các túi dẹp tilacôit xếp chồng lên nhau. Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Chất nền có chứa ADN và ribôxôm. b. Chức năng Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, thực hiện chức năng quang hợp. 7. Một số bào quan khác a. Không bào Cấu tạo Là bào quan được bao bọc bởi màng đơn. Bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. Chức năng giữ các chức năng khác nhau tuỳ từng loại tế bào và tuỳ từng loài sinh vật ví dụ chứa sắc tố ở tế bào cánh hoa, không bào tiêu hóa, không bào co bóp ở một số động vật,…. b. Lizôxôm Cấu tạo Là bào quan có dạng túi. Có màng đơn. Chứa nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào. Chức năng phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi hay các bào quan đã già trong tế bào. 8. Màng sinh chất a. Cấu tạo Dày 9nm. Có 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Gồm 1 lớp kép phôtpholipit quay đầu ghét nước vào nhau. Các phân tử prôtêin xen kẽ xuyên màng hoặc ở bề mặt màng rìa màng. Các tế bào động vật có colestêron làm tăng sự ổn định của màng sinh chất. Bên ngoài có các sợi của chất nền ngoại bào, prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết với cacbohyđrat tạo glicôprôtêin. => Màng sinh chất có tính chất khảm động. b. Chức năng Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc bán thấm. Thu nhận thông tin cho tế bào nhờ thụ thể. Nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” nhờ “dấu chuẩn” – glicôprôtêin. 9. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất a. Thành tế bào Có ở các tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ và ở nấm là kitin. Chức năng quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào. b. Chất nền ngoại bào Cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin cacbohyđrat liên kết với prôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác. Chức năng giúp các tế bào liên kết với nhau và thu nhận thông tin. Trên đây là Lý thuyết ôn tập chương - Sinh học 10 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

bài 10 tế bào nhân thực tiếp theo